GIỚI THIỆU
Molygraph SG 1000 M 50 là loại mỡ chịu nước tăng cường EP ổn định tuyệt đối cho ứng dụng tải trọng cao
ĐẶC TÍNH VÀ LỢI ĐIỂM
- Dầu có độ nhớt cao được tăng cường phụ gia EP giúp chịu được áp suất cực đại.
- Độ ổn định cắt tuyệt vời ngay cả khi có nước.
- Tính chất chống nước tuyệt vời. Bảo vệ chống gỉ và ăn mòn.
- Chất bôi trơn rắn cung cấp khả năng chống mài mòn và chịu tải tốt.
- Khả năng bơm tốt.
- Không chứa kim loại nặng gây hại cho sức khỏe con người.
- Thân thiện với môi trường.
KHUYẾN NGHỊ SỬ DỤNG
- Molygraph SG 1000 M 50 phù hợp cho các ứng dụng nặng chuyển động chậm trong các nhà máy cán thép, máy móc nông nghiệp, nhà máy cao su, nhà máy giấy, nhà máy xi măng và nhà máy cán nóng và cán nguội.
- Dùng cho ổ trục lăn làm việc và ổ trục lăn dự phòng, ổ trục động cơ vòng tua thấp, khớp nối bánh răng, ổ trục đỡ và nhiều loại ổ trục khác chịu áp suất cực lớn hoặc nằm trong vùng tải trọng va đập.
- Sản phẩm được thiết kế với độ nhớt dầu gốc cao và do đó không được khuyến nghị cho các ổ trục chuyển động tương đối nhanh vì độ nhớt cao có khả năng gây ra ma sát bên trong và dẫn đến tăng nhiệt độ vận hành.
THUỘC TÍNH TIÊU BIỂU
Các thuộc tính | Tiêu chuẩn | Đơn vị | Giá trị kỹ thuật |
Ngoại quan | Thị giác | Mềm mịn | |
Màu sắc | Thị giác | Màu đen | |
Chất làm đặc | Kim loại phức hợp | ||
Dầu gốc | Dầu khoáng | ||
Độ nhớt của dầu gốc ở 40°C | ASTM D 445 | cSt | 1000 |
Cấp NLGI | #2 | ||
Độ xuyên kim sau 60 lần giã | ASTM D 217 | 0.1mm | 265 – 295 |
Điểm nhỏ giọt | ASTM D 2265 | °C | 300 |
Nước rửa trôi ở 80°C, mất khối lượng | ASTM D 264 | % | <=2.0 |
Tải hàn bốn bi | ASTM D 2596 | Kgs | 500 |
Mài mòn bốn bi | ASTM D 2266 | mm | 0.4 |
Kiểm tra độ ăn mòn ổ trục CRC | ASTM D 4048 | Đánh giá | 1a |
Phạm vi nhiệt độ hoạt động | °C | -20/+200 |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
Làm sạch vị trí cần được bôi trơn trước khi sử dụng. Bảo quản tại nới khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Khi được bảo quản trong nhiệt độ từ 0-40°C và chưa mở nắp, sản phẩm Molygraph SG 1000 M 50 có hạn sử dụng lên tới 24 tháng kể từ ngày sản xuất.