Tài liệu sản phẩm: TDS
GIỚI THIỆU
MOLYKOTE® G-Rapid Plus Paste là chất bôi trơn rắn với hệ số ma sát đặc biệt thấp để lắp ráp và chạy rà trong các thành phần kim loại.
TÍNH NĂNG VÀ LỢI ÍCH
- Hệ số ma sát thấp
- Khả năng hấp thụ áp suất cao
- Chống dính trượt
- Giảm sự hình thành của sự ăn mòn li ti
- Quá trình tháp gỡ dễ dàng
- Độ che phủ tốt
- Cung cấp hiệu suất khi chạy khẩn cấp
THÀNH PHẦN
Dầu khoáng
Chất bôi trơn rắn
ỨNG DỤNG
Molykote G-Rapid Plus Paste thích hợp cho việc sản xuất, phù hợp với áp lực của tất cả các loại bộ phận máy móc
- Làm chất bôi trơn chạy rà trong cho máy móc và bánh răng mới.
- Làm chất bôi trơn vĩnh viễn cho các bộ phận máy chỉ chuyển động nhẹ hoặc gián đoạn, cũng như để khoan, cưa và cắt ren.
- Được sử dụng để bôi trơn các trục ren, trục có khớp nối, bánh răng, bánh răng sâu, vít di chuyển, phụ kiện, máy bơm, thanh điều hướng trên máy công cụ, cũng như để lắp ổ bi và ổ lăn, ròng rọc, mặt bích bánh xe và bu lông.
THUỘC TÍNH TIÊU BIỂU
Tiêu chuẩn | Thử nghiệm | Đơn vị | Kết quả |
Màu sắc | Đen | ||
Độ xuyên kim | mm/10 | 255-275 | |
Tỷ trọng @20oC (68oF) | g/ml | 1.40 | |
Dải nhiệt độ làm việc |
oC oF |
-35 đến +450 -31 đến +842 |
|
DIN 51 350 pt4 | Thử nghiệm tải hàn bốn bi | N | 5,300 |
Máy Almen-Wieland OK tải | N | >20,000 | |
Trong kết nối bắt vít M12, 8.8 với bề mặt đen µ Ren µ Đầu |
|
0.16 0.6 |
|
Kiểm tra độ vừa khít | µ | 0,05 , không tiếng | |
DIN 51 807 pt1 | Đánh giá kháng nước, tĩnh điện | 1-90 |
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
Trước khi sử dụng cần làm sạch các bề mặt trượt hoặc các khu vực cần ứng dụng, sau đó thêm bằng bàn chải, vải, miếng bọt biển tổng hợp . Không sử dụng quá liều lượng như bôi trơn bằng dầu mỡ thông thường. Chà mạnh vào bề mặt kim loại sẽ cải thiện độ bám dính. Không trộn với mỡ hoặc dầu.
Để bôi trơn nhanh hơn và sạch hơn cho các khu vực rộng lớn hơn, nên sử dụng Molykote G-Rapid Plus Paste dạng bình xịt. Nếu sử dụng dạng xịt, nên xịt theo chuyển động quét để có được lớp phủ mỏng, đồng nhất. Tránh liều lượng quá mức.
Sử dụng sản phẩm trong vòng 60 tháng kể từ ngày sản xuất. Lưu kho tại nơi khoáng mát, nhiệt độ từ 0-40oC.